Dựa trên dữ liệu được cung cấp về sản lượng khoai tây thế giới theo quốc gia, có thể đưa ra một số quan sát chính:
- Trung Quốc thống trị sản xuất: Trung Quốc nổi bật là nước sản xuất khoai tây hàng đầu với tỷ suất lợi nhuận đáng kể, với sản lượng hàng năm là 94,362,175 tấn. Con số này phản ánh cả tiềm năng nông nghiệp to lớn cũng như tầm quan trọng của khoai tây trong ẩm thực và nông nghiệp Trung Quốc.
- Ấn Độ theo sát: Ấn Độ đứng thứ hai về sản xuất khoai tây trên toàn cầu, với sản lượng hàng năm là 54,230,000 tấn. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của khoai tây trong bối cảnh nông nghiệp và chế độ ăn uống của Ấn Độ, cũng như sự đóng góp đáng kể của quốc gia này vào sản xuất khoai tây toàn cầu.
- Mức độ sản xuất đa dạng: Dữ liệu cho thấy nhiều mức độ sản xuất khác nhau ở các quốc gia, từ các nhà sản xuất lớn như Trung Quốc và Ấn Độ đến các nhà sản xuất nhỏ hơn như Luxembourg và Bhutan. Sự đa dạng này phản ánh các cảnh quan nông nghiệp, khí hậu và các yếu tố kinh tế khác nhau ảnh hưởng đến việc trồng khoai tây.
- Biến động năng suất: Trong khi một số quốc gia có khối lượng sản xuất cao, những quốc gia khác lại đạt được năng suất ấn tượng trên mỗi ha. Ví dụ, các quốc gia như Latvia, Thụy Điển và Belarus có năng suất trên mỗi ha tương đối cao, cho thấy các biện pháp nông nghiệp hiệu quả và điều kiện phát triển thuận lợi.
- Xu hướng khu vực: Sản xuất khoai tây không được phân bố đồng đều trên toàn cầu, với một số khu vực nhất định có mức sản lượng và năng suất cao hơn. Ví dụ, các nước châu Âu như Ukraine, Nga và Ba Lan là những nhà sản xuất quan trọng, cũng như một số quốc gia châu Phi như Ai Cập, Algeria và Nam Phi.
- Những thách thức ở các khu vực có năng suất thấp: Một số quốc gia, đặc biệt là ở Châu Phi, phải đối mặt với những thách thức trong việc đạt được năng suất và mức sản xuất cao do các yếu tố như khả năng tiếp cận tài nguyên hạn chế, khí hậu không thuận lợi và những hạn chế về cơ sở hạ tầng nông nghiệp. Những nỗ lực cải thiện năng suất ở những khu vực này có thể có ý nghĩa quan trọng đối với nguồn cung khoai tây toàn cầu.
Nhìn chung, dữ liệu nhấn mạnh tầm quan trọng toàn cầu của khoai tây như một loại cây lương thực chủ yếu và làm nổi bật bối cảnh đa dạng của sản xuất khoai tây trên toàn thế giới, với cơ hội cải thiện năng suất và tính bền vững ở các khu vực khác nhau.
Quốc gia | Sản xuất (Âm) | Sản lượng mỗi người (Kg) | Diện tích (Ha) | Năng suất (Kg/ha) | |
---|---|---|---|---|---|
Jamaica | 16,751 | 6.138 | 1,048 | 15,983.8 | |
Latvia | 115,100 | 59.77 | 7,300 | 15,767.1 | |
Dominica | 143.73 | 2.016 | 9 | 16,848.8 | |
Hàn Quốc | 554,893 | 10.746 | 21,745 | 25,518.2 | |
Lebanon | 659,481.06 | 108.227 | 23,607 | 27,935.3 | |
Sri Lanka | 75,910.8 | 3.54 | 4,623 | 16,418.8 | |
Cameroon | 365,730.73 | 15.371 | 20,617 | 17,739.1 | |
Azerbaijan | 1,061,957.7 | 107.289 | 56,104 | 18,928.5 | |
Congo-Kinshasa | 105,457 | 1.296 | 22,933 | 4,598.5 | |
zimbabwe | 12,261 | 0.826 | 2,129 | 5,759 | |
Moldova | 218,300 | 61.477 | 22,300 | 9,789.2 | |
Guinea | 349,747 | 29.431 | 28,205 | 12,400.2 | |
senegal | 143,640 | 9.134 | 5,997 | 23,950.1 | |
Libya | 328,887.8 | 50.825 | 16,669 | 19,730.2 | |
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 1,342 | 0.141 | 52 | 25,667.6 | |
Namibia | 14,341.2 | 5.942 | 1,188 | 12,068.5 | |
Ukraina | 21,356,320 | 505.309 | 1,283,200 | 16,643 | |
Ấn Độ | 54,230,000 | 40.577 | 2,248,000 | 24,123.7 | |
Thụy Điển | 826,000 | 81.207 | 23,750 | 34,778.9 | |
Cuba | 97,292 | 8.67 | 4,925 | 19,754.7 | |
Niger | 258,309.63 | 12.033 | 7,814 | 33,058.4 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 5,100,000 | 63.111 | 138,513 | 36,819.6 | |
Panama | 25,897.27 | 6.227 | 1,006 | 25,750.1 | |
Cộng hòa trung phi | 1,367.61 | 0.289 | 1,301 | 1,051.5 | |
Italy | 1,362,130 | 22.538 | 46,700 | 29,167.7 | |
Estonia | 66,270 | 50.238 | 3,110 | 21,308.7 | |
Cộng Hòa Séc | 671,860 | 63.303 | 22,820 | 29,441.7 | |
Mauritius | 12,910 | 10.206 | 670 | 19,268.7 | |
Liên bang Nga | 18,295,535.1 | 124.564 | 1,142,111 | 16,019.1 | |
Indonesia | 1,361,064 | 5.136 | 71,786 | 18,960.1 | |
New Zealand | 554,052.53 | 113.046 | 10,901 | 50,825.8 | |
Iceland | 6,355 | 17.999 | 450 | 14,122.2 | |
Đông Timor | 1,007.16 | 0.798 | 1,081 | 931.4 | |
Nepal | 3,325,231 | 113.804 | 198,788 | 16,727.5 | |
Israel | 509,412 | 57.186 | 14,666 | 34,733.7 | |
Belarus | 4,807,731 | 507.241 | 249,500 | 19,269.5 | |
Ireland | 407,500 | 83.9 | 8,930 | 45,632.7 | |
Montenegro | 25,406.88 | 40.824 | 1,457 | 17,439.1 | |
Albania | 258,862 | 90.186 | 10,378 | 24,943.3 | |
Madagascar | 251,257.57 | 9.567 | 41,691 | 6,026.7 | |
Châu Úc | 1,267,638.64 | 50.606 | 31,426 | 40,337.2 | |
Iraq | 466,127 | 11.849 | 19,139 | 24,355.5 | |
Hungary | 239,840 | 24.546 | 8,770 | 27,347.8 | |
Tunisia | 450,000 | 39.314 | 25,491 | 17,653.3 | |
Hoa Kỳ | 18,582,370 | 56.694 | 378,670 | 49,072.7 | |
Honduras | 26,718.59 | 2.965 | 1,836 | 14,551.9 | |
Mông Cổ | 182,638.23 | 56.649 | 21,416 | 8,527.9 | |
Nam Phi | 2,595,280 | 44.959 | 69,725 | 37,221.6 | |
Ethiopia | 1,141,856.23 | 10.618 | 85,009 | 13,432.3 | |
Syria | 594,625 | 32.521 | 26,424 | 22,503.4 | |
Qatar | 490 | 0.2 | 49 | 10,000 | |
Serbia | 613,785 | 87.665 | 26,388 | 23,260 | |
The Bahamas | 0 | 0 | 0 | N/A | |
Georgia | 234,700 | 62.929 | 16,200 | 14,487.7 | |
Cộng hòa Dominica | 90,801.77 | 8.845 | 3,413 | 26,608 | |
phía nam Sudan | 0 | 0 | 0 | N/A | |
Burkina Faso | 23,839.71 | 1.178 | 4,304 | 5,539.3 | |
Congo-Brazzaville | 7,252.8 | 1.343 | 849 | 8,540.5 | |
Slovakia | 151,100 | 27.76 | 6,070 | 24,892.9 | |
vùng lãnh thổ Palestine | 60,507.99 | 13.298 | 1,579 | 38,328 | |
burundi | 339,573.32 | 31.792 | 34,022 | 9,981 | |
Đài Loan | 62,175 | 2.637 | 2,738 | 22,708.2 | |
Bolivia | 1,272,648.97 | 112.551 | 191,321 | 6,651.9 | |
Papua New Guinea | 1,244.96 | 0.145 | 212 | 5,872.9 | |
Saint Kitts và Nevis | 5.29 | 0.114 | 2 | 3,367.3 | |
Lào | 3,224.49 | 0.463 | 126 | 25,602.8 | |
Ecuador | 244,749 | 14.341 | 19,088 | 12,822.1 | |
Algeria | 4,360,880 | 102.498 | 136,855 | 31,864.9 | |
Guatemala | 608,837.56 | 35.189 | 23,993 | 25,375.8 | |
Việt Nam | 323,684.66 | 3.419 | 19,572 | 16,538.2 | |
Kyrgyzstan | 1,289,108 | 204.319 | 74,904 | 17,210.1 | |
Quần đảo Faroe | 1,550.84 | 30.352 | 103 | 15,011.9 | |
Botswana | 2,310.12 | 1.003 | 732 | 3,154.5 | |
Myanmar | 465,598.96 | 8.644 | 29,953 | 15,544.1 | |
Pakistan | 5,872,960 | 29.092 | 234,320 | 25,063.8 | |
Bénin | 156.09 | 0.014 | 13 | 11,789.6 | |
Romania | 1,397,840 | 71.596 | 84,530 | 16,536.6 | |
Tanzania | 1,075,445.79 | 19.842 | 129,967 | 8,274.8 | |
Yemen | 228,352.95 | 7.897 | 14,984 | 15,239.6 | |
Uzbekistan | 3,285,646 | 100.62 | 98,169 | 33,469.2 | |
Nicaragua | 77,710 | 12.365 | 3,687 | 21,076.8 | |
Bồ Đào Nha | 413,320 | 40.163 | 16,800 | 24,602.4 | |
Bulgaria | 195,640 | 27.75 | 10,900 | 17,948.6 | |
Swaziland | 8,419.12 | 7.263 | 4,002 | 2,103.5 | |
Colombia | 2,621,344 | 52.501 | 120,190 | 21,810 | |
Bahrain | 32 | 0.021 | 1 | 32,000 | |
Bắc Triều Tiên | 653,125.04 | 25.502 | 154,181 | 4,236.1 | |
Armenia | 464,333.65 | 156.352 | 21,401 | 21,696.7 | |
Đan mạch | 2,374,600 | 410.124 | 56,200 | 42,252.7 | |
Kuwait | 47,307.53 | 11.192 | 911 | 51,917.6 | |
Malta | 7,120 | 14.967 | 570 | 12,491.2 | |
Angola | 485,371 | 16.594 | 67,644 | 7,175.4 | |
Morocco | 1,641,853 | 47.214 | 51,787 | 31,704 | |
Vương quốc Anh | 5,306,719.81 | 80.356 | 137,000 | 38,735.2 | |
Lithuania | 200,160 | 71.467 | 15,330 | 13,056.8 | |
Haiti | 34,814.27 | 3.133 | 2,742 | 12,696 | |
uganda | 246,393.93 | 6.347 | 40,372 | 6,103.2 | |
Trung Quốc | 94,362,175 | 67.698 | 5,782,738 | 16,317.9 | |
Mauritania | 2,252.73 | 0.565 | 370 | 6,087.7 | |
Kenya | 2,107,824 | 41.37 | 214,600 | 9,822.1 | |
Oman | 12,462 | 2.487 | 488 | 25,534.8 | |
Uruguay | 93,121 | 26.561 | 3,806 | 24,466.9 | |
Macedonia | 179,815 | 86.645 | 12,613 | 14,256.3 | |
cá hồng | 38,763.49 | 2.525 | 3,788 | 10,233.7 | |
Cape Verde | 2,400 | 4.411 | 163 | 14,723.9 | |
Chile | 994,507.8 | 56.59 | 36,329 | 27,375 | |
Sudan | 504,331.98 | 12.362 | 38,423 | 13,125.9 | |
Na Uy | 368,900 | 69.442 | 11,539 | 31,969.8 | |
El Salvador | 10,683.11 | 1.608 | 367 | 29,128.4 | |
Malawi | 1,428,644.64 | 79.672 | 77,991 | 18,318.1 | |
Afghanistan | 864,771.99 | 27.388 | 53,494 | 16,165.6 | |
Fiji | 44 | 0.05 | 3 | 15,000 | |
Croatia | 127,830 | 30.493 | 8,790 | 14,542.7 | |
Cộng Hòa Síp | 88,530 | 103.568 | 3,990 | 22,188 | |
Rwanda | 938,281 | 78.183 | 113,458 | 8,269.9 | |
Tây Ban Nha | 2,081,110 | 44.602 | 63,280 | 32,887.3 | |
Mali | 218,062 | 11.412 | 9,615 | 22,679.4 | |
Mexico | 1,947,760.98 | 15.615 | 61,293 | 31,778.1 | |
Hy lạp | 381,740 | 35.451 | 12,360 | 30,885.1 | |
Phần Lan | 558,790 | 101.269 | 20,330 | 27,486 | |
Thụy Sĩ | 372,900 | 43.907 | 10,714 | 34,804.9 | |
BANGLADESH | 9,887,242 | 59.877 | 468,699 | 21,095.1 | |
Argentina | 2,954,797.87 | 66.408 | 84,771 | 34,856.4 | |
Peru | 5,661,443 | 181.239 | 330,604 | 17,124.5 | |
Ai Cập | 6,902,816.96 | 70.801 | 262,706 | 26,275.8 | |
Côte d'Ivoire | 52 | 0.002 | 21 | 2,476.2 | |
Nước Đức | 11,312,100 | 136.717 | 258,300 | 43,794.4 | |
Costa Rica | 83,410 | 16.671 | 3,081 | 27,072.4 | |
Slovenia | 64,040 | 30.984 | 2,730 | 23,457.9 | |
Eritrea | 58.64 | 0.011 | 90 | 651.6 | |
Zambia | 62,357.69 | 3.692 | 2,667 | 23,384.3 | |
Nước Bỉ | 3,871,470 | 339.105 | 89,920 | 43,054.6 | |
Áo | 769,690 | 87.087 | 22,560 | 34,117.5 | |
Paraguay | 4,089 | 0.58 | 285 | 14,347.4 | |
Jordan | 177,501.77 | 17.349 | 4,659 | 38,095.9 | |
Nigeria | 1,216,884.87 | 6.165 | 319,180 | 3,812.5 | |
Iran | 2,599,088.74 | 31.79 | 88,133 | 29,490.5 | |
Brazil | 3,853,464 | 18.391 | 116,422 | 33,099.1 | |
Lesotho | 126,831.35 | 56.045 | 7,191 | 17,637.5 | |
Nước pháp | 8,987,220 | 133.546 | 211,590 | 42,474.7 | |
Venezuela | 474,322.55 | 14.903 | 23,970 | 19,788.1 | |
Kazakhstan | 4,031,581.7 | 220.638 | 194,400 | 20,738.6 | |
Ba Lan | 7,081,460 | 184.252 | 235,830 | 30,027.8 | |
Turkmenistan | 572,641.85 | 97.863 | 39,732 | 14,412.7 | |
Tajikistan | 903,000 | 101.108 | 58,240 | 15,504.8 | |
Comoros | 709.86 | 0.834 | 48 | 14,922.9 | |
Canada | 6,372,183 | 171.233 | 154,169 | 41,332.5 | |
belize | 1,426 | 3.602 | 101 | 14,089.5 | |
Nhật Bản | 2,130,905.95 | 16.846 | 69,802 | 30,528 | |
Ả Rập Saudi | 578,108 | 17.302 | 19,921 | 29,020 | |
Thailand | 133,579 | 1.931 | 7,128 | 18,740 | |
Mozambique | 326,562 | 11.315 | 20,355 | 16,043.7 | |
Hà Lan | 6,675,590 | 386.962 | 159,040 | 41,974.3 | |
luxembourg | 16,220 | 26.943 | 630 | 25,746 | |
Bhutan | 38,572.7 | 53.047 | 3,338 | 11,555.6 | |
Bosnia và Herzegovina | 339,727 | 89.77 | 33,560 | 10,123 | |
Philippines | 103,057.74 | 0.969 | 6,551 | 15,731.3 |